Hà nội: 0383373800 | Tphcm: 0936038400

Hotline: 0936038400

Email: lienhe@nhuatonghop.com

Chỉ số nóng chảy MFI của hạt nhựa

Chỉ số nóng chảy MFI của hạt nhựa được sử dụng để xác minh xem loại hạt nhựa đó có đáp ứng thông số kỹ thuật hay không hay có phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất hay không. Có rất nhiều mã hạt nhựa nguyên sinh, mỗi loại lại có tính chất khác nhau và mức độ nóng chảy khác nhau. Ở bài viết này chúng tôi sẽ giúp quý khách có thêm thông tin về chỉ số chảy MFI, cách xác định chỉ số MFI của nhựa và giới thiệu một số loại máy đo chỉ số MFI thông dụng trên thị trường.

Chỉ số nóng chảy MFI là gì?

Chỉ số nóng chảy MFI, có thể gọi tắt là MI, hay còn gọi là chỉ số chảy của nhựa (viết tắt của từ Melt Flow Index hoặc Melt Flow Rate-MFR) nhằm xác định đặc tính dòng chảy của vật liệu nhựa tại nhiệt độ và áp suất nhất định. Chỉ số chảy mềm là lượng vật liệu bị chảy ra trong 2,5 min hoặc 10 min ở 190 °C qua một khuôn quy định (đường kính khuôn thường là: 2.095mm) dưới tác động của một tải được xác định bằng phương pháp sử dụng.

Hiện nay có 2 tiêu chuẩn quốc tế phổ biến để xác định chỉ số chảy:  ASTM D1238 và ISO 1133.

Cả 2 tiêu chuẩn này đều có chung đặc tính nhưng quy trình thí nghiệm và thiết bị có một số khác biệt nhỏ. Về lý thuyết, cả 2 phương pháp này nếu được sử dụng hợp lý sẽ tạo ra kết quả thử nghiệm giống hệt nhau.

Xác định chỉ số chảy mềm MFI
Xác định chỉ số chảy mềm MFI

Chỉ số nóng chảy MFI của một số mã hạt nhựa phổ thông

Tên hạt nhựaTên đầy đủChỉ số MFI
Hạt nhựa PPPolypropylene15~32 g/10min
Hạt nhựa PEPolyetylen0.1~10 g/10min
Hạt nhựa POMPolyoxymethylene15~27 g/10min
Hạt nhựa PVCPolyvinyl clorua1.4~60 g/10min
Hạt nhựa ABSAcrylonitrin Butadien Styren~ 30 g/10min
Hạt nhựa PAPolyamit23~32 g/10min
Hạt nhựa GPPSGeneral Purpose Polystyrene4.5~ 8 g/10min
Hạt nhựa PETPolyethylene terephthalate23~ 56 g/10min
Hạt nhựa EVAEthylene Vinyl Acetate Copolymer2~ 7.5 g/10min
Bảng chỉ số MFI một số mã hạt nhựa phổ thông

Sự cần thiết của việc xác định chỉ số nóng chảy MFI?

Đo chỉ số chảy MI của hạt nhựa
Đo chỉ số chảy MI của hạt nhựa

Chỉ số chảy MFI là một đại lượng để đánh giá phân tử lượng trung bình khối và một đại lượng tỷ lệ nghịch với độ nhớt nóng chảy.

Thông thường, một loại hạt nhựa có chỉ số MFI cao được sử dụng trong kỹ thuật gia công nhựa như: ép phun, thổi bao bì. Những hạt nhựa khác có MFI thấp hơn thì được sử dụng để ép phun áp lực cao hay ép đùn.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính chảy của hạt nhựa như: độ đa phân tán, cấu trúc phân tử copolymer, polymer mạch nhánh, hiện diện của comonomer, độ kết tinh hay tính chất dẫn nhiệt của polymer.

Phương pháp xác định chỉ số nóng chảy MFI

Xác định chỉ số nóng chảy MFI của hạt nhựa
Xác định chỉ số nóng chảy MFI của hạt nhựa

Để thực hiện đo chỉ số nóng chảy MFI củ hạt nhựa, ta sẽ lấy một phần nhỏ của vật liệu – thường ở dạng viên hoặc bột – được cho vào thùng được nung nóng để hạt nhựa tan chảy thành chất lỏng nhớt. Một phần của mẫu được ép đùn qua khuôn mao dẫn bằng một piston trọng lượng trong suốt một khung thời gian đã định. Thể tích (khối lượng) của mẫu thoát ra khỏi thiết bị trong khoảng thời gian đó được đo bằng thiết bị hoặc bằng tay. Kết quả thường được báo cáo dưới dạng gam trên 10 phút.

Sản phẩm liên quan

Máy đo chỉ số chảy MI của hạt nhựa

Máy đo chỉ số nóng chảy MFI của hạt nhựa
Máy đo chỉ số nóng chảy MFI của hạt nhựa

Máy đo chỉ số dòng chảy (Plastometer), thường được gọi là Máy đo chỉ số chảy MI của nhựa được sử dụng trong phòng thí nghiệm để đo chỉ số dòng chảy (MFR / MFI) theo đơn vị g / 10 phút và tốc độ dòng thể tích nóng chảy (MVR) theo đơn vị cm³ / 10 phút của các loại hạt nhựa nhiệt dẻo dạng viên, bột hoặc hạt mịn. Máy đo chỉ số chảy MI của nhựa được thiết kế để thực hiện kiểm tra tốc độ dòng chảy theo tiêu chuẩn EN ISO 1133 và ASTM D1238. Thiết bị thử nghiệm có thể được cấu hình riêng bằng các phụ kiện tự động khác nhau và nhiều tùy chọn để đáp ứng nhiều ứng dụng khắt khe nhất.

Có thể xác định chỉ số nóng chảy nhựa bằng máy QC-652S xuất xứ Đài Loan. Thiết bị được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTMD1238 D3364, ISO 1133, GB- T3682. Với thiết kế màn hình cảm ứng, giúp người dùng dễ dàng thao tác và quan sát kết quả trên máy.

Đơn vị cung cấp hạt nhựa nguyên sinh chất lượng

Hiện nay chúng tôi đang sẵn kho rất nhiều mã hạt nhựa nguyên sinh được nhập khẩu đảm bảo chất lượng, với đầy đủ các thông số như chỉ số chảy MFI có tính chính xác cao. Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và báo giá. Chúng tôi có thể cung cấp mẫu thử miễn phí để quý khách đem đi kiểm định.


Sản phẩm hạt nhựa nguyên sinh chúng tôi cung cấp

Gia công theo yêu cầu

Cắt lẻ dạng tấm, dạng thanh, dạng cuộn, theo bản vẽ, theo mẫu của khách hàng.

Vận chuyển hàng hóa

Giao hàng mọi nơi theo đường ô tô, tàu hỏa, máy bay

Bảo hành và đổi trả hàng hóa

Bảo hành 6 tháng, nếu hàng hóa có vấn đề, khách hàng đổi trả không mất phí.

Tạm ứng và thanh toán

Tùy theo đơn hàng, hợp đồng cụ thể.